1) Δ xác định
-
TC điển
hình
o
Hút thuốc lá >25packyear
o
Ho khạc đàm nhiều năm. Đàm nhầy, đợt cấp có kèm
mủ. Ho khạc đàm nặng hơn vào mùa lạnh
o
Khó thở gắng sức khởi phát âm thầm, kèm rít, nặng
ngực
o
COPD type B: nhiều cơn kịch phát, dẫn đến suy HH
mạn, suy tim
o
COPD type A: khó thở nhiều, tiếng rít và ú khí
phổi nổi bật, BN gầy sút, không ho khạc đàm, khó thở khi nghỉ
-
TC không
điển hình
o
Ho ra máu: cần tầm soát thêm KPQ
o
Có cơn kịch phát theo mùa, đáp ứng ngoạn mục với
thuốc dãn PQ, nhiều đợt hoàn toàn không TC => hen nghĩ nhiều
o
Ho khạc đàm liên tục, đàm mủ => dãn PQ nghĩ
nhiều
o
Khó thở, không kèm ho khạc đàm, tiếng rít =>
Bệnh tim, bệnh phổi mô kẽ nghĩ nhiều
-
TC thực thể
o
Lồng ngực dãn nở hình thùng
o
Co kéo cơ hô hấp phụ vùng cổ
o
Cơ hoành hạ thấp, mất độ vòm => bờ sườn co
lõm khi BN hít vào
o
Âm thở bt giảm, tiếng tim mờ
o
Rale rít lan tỏa, thở ra dài
o
Gan thấp nhưng không lớn
o
COPD type
B: xanh tím khi nghỉ hoặc gắng sức nhẹ, phù mắt cá chân, rale nổ đáy phổi,
T2 lớn vùng vale ĐMP
o
COPD type
A: thở bập môi, thở khó
o
Ngón tay dùi trống: không phải đặc điểm COPD, gợi
ý bệnh lý ác tính, dãn PQ
2) Δ phân biệt
-
Biện luận loại trừ nguyên nhân ho khạc đàm kéo
dài
-
Có thể gặp trong các bệnh cảnh
o
Lồng ngực: COPD, hen, KPQ, lao phổi, dãn PQ, suy
tim trái, hẹp hai lá
§
COPD: đặc điểm nổi bật là ho, khạc đàm trắng,
kéo dài. Đợt cấp: đàm mủ
§
Suy tim trái, hẹp hai lá: ho, khó thở, ít khạc
đàm
§
Dãn PQ: ho khạc đàm nhẩy mủ, mủ liên tục. Có thể
ho ra máu
§
Hen
o
Ngoài lồng ngực: viêm mũi xoang (vận mạch, dị ứng),
trào ngược DD-TQ, thuốc
3) Δ phân loại:
a.
Theo thể lâm sàng:
o
COPD type A
o
COPD type B
o
COPD thể hỗn hợp
b.
Theo độ nặng (đánh giá lâm sàng)
o
GĐ 0: ho
khạc đàm mạn + chức năng HH bt
o
GĐ 1:
ho khạc đàm mạn + chức năng HH bt (BN vẫn cảm thấy)
o
GĐ 2:
thường xuất hiện khó thở
o
GĐ 3:
nhiều đợt kịch phát COPD
o
GĐ 4:
biểu hiện suy hô hấp + suy thất phải
4) Δ biến chứng:
-
Đợt kịch phát COPD
-
Suy hô hấp mạn
-
Suy HH cấp
-
Tâm phế
No comments:
Post a Comment