1) Yếu tố nguy
cơ bệnh tim mạch
-
Nam >45T và Nữ
>55T
-
Nam giới, phụ nữ
mạn kinh
-
Rối loạn mỡ máu
(tăng Triglycerid, tăng LDL, giảm HDL)
-
THA: HA>140/90
hoặc đang dùng thuốc hạ áp
-
Hút thuốc lá
-
ĐTĐ
-
Béo phì
-
Bệnh thận mạn
-
Tiền căn gia đình
bệnh tim mạch sớm
-
Thuốc ngừa thai
-
Lối sống căng thẳng,
ít vận động
2) Bệnh tim mạch
đi kèm COPD
o
THA
o
Xơ mỡ động mạch
o
Bệnh tim thiếu
máu cục bộ: mãn tính / cấp tính
o
Tai biến mạch máu
não
o
Bệnh van tim hậu
thấp
o
Suy tim
a.
THA
i.
Định nghĩa:
§ THA là khi HA đạt mức mà tại đó BN có nguy cơ cao tổn
thương các cơ quan đích
§ Theo JNC VII, một người được gọi là THA khi HATT
>140mmHg hoặc HATTr >90mmHg
ii.
Phân loại theo JNC VII
iii.
Biểu hiện THA
§ Nhức đầu: sau gáy hoặc trước trán, buổi sáng
§ Chóng mặt
§ Mệt, nặng ngực, khó thở nhẹ
§ Yếu liệt tay chân
§ Chảy máu cam, tái phát
iv.
Biến chứng THA
§ Tai biến mm não
§ Suy tim
§ Cơn đau tim
§ Suy thận mạn
§ Biểu hiện ở mắt
b.
Xơ mỡ ĐM
i.
Định nghĩa
§ Lắng đọng cholesterol trong thành động mạch, tạo mảng
xơ mỡ hẹp dần lòng động mạch hoặc tắc mạch cấp
ii.
Biểu hiện
§ Mạch máu tim: đau thắt ngực ổn định, đau thắt ngực
không ổn định, nhồi máu cơ tim …
§ Mạch máu não: tê, yếu nửa người, mù thoáng qua, tai biến
mạch máu não (nhồi máu, xuất huyết …)
§ Mạch máu ngoại biên: đau cơ khi vận động, tê chân, hoại
tử tay, chân …
§ Mạch máu thận: suy thận
§ Nam giới: giảm khả năng TD
iii.
Biến chứng:
§ Nhồi máu cơ tim
§ Đột quỵ
§ Bệnh mạch máu nặng gây hoại tử chân, suy thận mạn
§ Vỡ túi phình động mạch → xuất huyết nội.
c.
Bệnh tim thiếu
máu cục bộ
i.
Định nghĩa
§ Là tình trạng bệnh lý do xơ mỡ động mạch vành gây ra.
Biểu hiện chậm, thầm lặng. Phát hiện vì biến chứng nhồi máu cơ tim cấp.
ii.
Biểu hiện
§ Thiếu máu cơ tim yên lặng: không có triệu chứng, phát
hiện nhờ CLS.
§ Cơn đau thắt ngực ổn định:
·
Ê ẩm liên tục như
bị siết chặt, đè nặng, như dao đâm , nóng rát sau xương ức.
·
Đau khi gắng sức,
giảm khi nghỉ hoặc dùng thuốc dãn mạch vành.
·
Đau lan lên vai
trái, tay trái, cằm cổ, xuống bụng nhưng không quá rốn
·
Đau thường kéo
dài vài phút
·
Kèm khó thở, nôn
mửa, vã mồ hôi
§ Cơn đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim cấp
·
Có đủ các triệu
chứng của đau thắt ngực ổn định nhưng đau nhiều hơn, kéo dài hơn, trên 30p.
·
Xảy ra sau khi gắng
sức, sang chấn tinh thần, mắc bệnh nội ngoại khoa.
·
Phân biết với đau
thắt ngực ổn định nhờ men tim.
*** Theo
sách Nội Triệu chứng Y2 thì có 2 thể bệnh lý động mạch vành
§ Đau thắt ngực do mảng xơ vữa làm hẹp lòng động mạch
vành
·
Đau ngay sau
xương ức
·
Lan lên hầu họng,
cổ, hàm, vai, mặt trong cánh tay, bờ trụ cẳng tay trái. Có thể lan lên ngực phải
hoặc xuống thượng vị
·
Cảm giác bị nghiền
nát, siết chặt
·
Cơn đau đột ngột,
sau gắng sức, xúc động mạnh, hoặc lạnh
·
Kèm mệt, khó thở,
vã mồ hôi, buồn nôn, nôn ói
·
Đau giảm nhanh
khi ngưng mọi hoạt động hoặc ngậm nitroglycerine
§ Đau thắt ngực do huyết khổi làm tắc lòng động mạch
vành
·
Đau ngực dữ dội
hơn, khi đang nghỉ, có thể đang ngủ
·
Lan rộng hơn
·
Kéo dài hơn 20p
·
Không giảm đau với
nitroglycerine
d.
Tai biến mạch
máu não
i.
Định nghĩa
§ Tai biến mạch máu não là từ để chỉ 2 nhóm bệnh
·
Nhồi máu não 80%:
cục máu đông làm giảm lượng máu lên não
·
Xuất huyết não
20%: mạch máu não bị vỡ (THA, túi phình)
§ Theo WHO, TBMMN là bệnh lý có biểu hiện
·
Rối loạn chức
năng thần kinh như hôn mê, liệt nửa người, nói đớ, nuốt sặc … xuất hiện nhanh,
đột ngột, kéo dài hơn 24h
·
Khám xét thăm dò
đã loại trừ nguyên nhân chấn thương sọ não.
ii.
Biểu hiện
§ Đôi khi có TIA (cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua).
Các triệu chứng tương tự TBMMN nhưng mất trong 24h
§ Rối loạn tri giác: lơ mơ, ngủ gà, hôn mê.
§ Rối loạn vận động: liệt nửa người, liệt mặt, liệt hầu
họng nuốt khó, ăn uống sặc. nói khó. Tiêu tiểu không điều khiển.
iii.
Hậu quả
§ Tàn phế
§ Mặc cảm gánh nặng
e.
Suy tim
i.
Định nghĩa
§ Tình trạng tim không đảm bảo được công việc của mình
·
Suy tim tâm
trương: không hút máu đầy buồng tim trái
·
Suy tim tâm thu:
không bơm máu nuôi đủ các tế bào
ii.
Biểu hiện
§ Mệt mỏi, yếu sức
§ Khó thở, hụt hơi
·
Khó thở khi gắng
sức
·
Khó thở khi vận động
thông thường
·
Khó thở khi vận động
nhẹ
·
Khó thở cả khi
nghỉ
§ Ho kéo dài, khò khè đàm trắng lẫn bọt hồng
§ Phù mắt cá, cẳng chân, bàn chân
§ Bụng to
§ Tăng cân đột ngột
§ Tay chân lạnh, lẫn lộn, lừ dừ (giảm tưới máu ngoại vi,
tưới máu não)
§ Chán ăn, buồn nôn
§ Tiểu nhiều về đêm
§ Cảm giác nhịp nhanh, không đều
3) Bệnh hô hấp
đi kèm COPD
-
K Phổi
-
Ngưng thở khi ngủ
do tắc nghẽn (OSA) http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmedhealth/PMH0001814/
4) Bệnh tiêu
hóa
-
Viêm loét dạ dày
-
Hội chứng ruột
kích thích http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmedhealth/PMH0001292/
5) Bệnh chuyển
hóa
-
HC chuyển hóa http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmedhealth/PMH0004546/
-
Béo bụng
-
Thiếu máu
-
Đa hồng cầu
-
Loãng xương
No comments:
Post a Comment