1.13.2012

Đau bụng cấp - Viêm tụy cấp

Trường hợp BN đau bụng cấp vùng thượng vị
- Đau liên tục hay từng cơn => phân các NN phù hợp tính chất đau
- Biện luận theo thứ tự: CC ngoại -> Bệnh Nội -> bệnh vừa nội vừa ngoại
   + Bệnh CC ngoại: Thủng ổ loét DDTT, nhồi máu mạc treo, tắc ruột cấp, viêm túi mật cấp do sỏi, phình bóc tách ĐMC, VRT, VPM
   + Bệnh Nội: NMCT, Viêm loét DDTT, Viêm phổi, Nhiễm toan-ceton do ĐTĐ.
   + Bệnh vừa nội vừa ngoại --> viêm tụy cấp

      . VRT: đau quanh rốn, thượng vị => sau 6-8h đau khu trú HCP
      . Viêm túi mật cấp: đau TK => đau do KT PM

Chẩn đoán nghi ngờ viêm tụy cấp:
- TCCN
   + Đau bụng thượng vị, lan lưng
   + Buồn nôn, nôn không giảm đau. Ko liệt ruột, không hẹp môn vị
- TCTT: sốt, mạch nhanh, đề kháng thành bụng, dấu TurnerGrey, dấu Cullen

VTC _ ngày _ thể _ nguyên nhân _ biến chứng

- Biện luận thể: nhẹ / nặng (không phải hoại tử hay phù nề). Nhẹ khi không có biến chứng suy đa cơ quan.
- Nguyên nhân
   + Tắc nghẽn: sỏi mật (I), sỏi bùn, khối u
   + Hóa chất: rượu (II), độc chất (methyl alcohol, thuốc diệt côn trùng), thuốc (thuốc ức chế miễn dịch)
   + Chuyển hóa: tăng triglyceride máu (III), tăng calci máu.
   + Nhiễm trùng: Virus quai bị, HBV, Sán lá gan.
- Biến chứng:
   + Viêm tụy hoại tử nhiễm trùng
   + Báng bụng: ít kèm VPM
   + HC đáp ứng viêm toàn thân - Suy chức năng đa cơ quan
   + Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ARDS

CLS đề nghị:
- Định lượng men tụy: amylase máu, lipase máu, amylase niệu.
- XĐ viêm: CTM, CRP
- CĐ hình ảnh: XQ bụng không sửa soạn, SA bụng, CTscan bụng,
- CĐ phân biệt: NN từ ngực XQ ngực thẳng, SA tim.
- CA19-9: marker cho K tụy để (1) phân biệt K tụy với VTC, (2) theo dõi điều trị K tụy, (3) theo dõi K tụy tái phát.

No comments:

Post a Comment