- Đau liên tục hay từng cơn => phân các NN phù hợp tính chất đau
- Biện luận theo thứ tự: CC ngoại -> Bệnh Nội -> bệnh vừa nội vừa ngoại
+ Bệnh CC ngoại: Thủng ổ loét DDTT, nhồi máu mạc treo, tắc ruột cấp, viêm túi mật cấp do sỏi, phình bóc tách ĐMC, VRT, VPM
+ Bệnh Nội: NMCT, Viêm loét DDTT, Viêm phổi, Nhiễm toan-ceton do ĐTĐ.
+ Bệnh vừa nội vừa ngoại --> viêm tụy cấp
. VRT: đau quanh rốn, thượng vị => sau 6-8h đau khu trú HCP
. Viêm túi mật cấp: đau TK => đau do KT PM
. VRT: đau quanh rốn, thượng vị => sau 6-8h đau khu trú HCP
. Viêm túi mật cấp: đau TK => đau do KT PM
Chẩn đoán nghi ngờ viêm tụy cấp:
- TCCN
+ Đau bụng thượng vị, lan lưng
+ Buồn nôn, nôn không giảm đau. Ko liệt ruột, không hẹp môn vị
- TCTT: sốt, mạch nhanh, đề kháng thành bụng, dấu TurnerGrey, dấu Cullen
VTC _ ngày _ thể _ nguyên nhân _ biến chứng
- Biện luận thể: nhẹ / nặng (không phải hoại tử hay phù nề). Nhẹ khi không có biến chứng suy đa cơ quan.
- Nguyên nhân
+ Tắc nghẽn: sỏi mật (I), sỏi bùn, khối u
+ Hóa chất: rượu (II), độc chất (methyl alcohol, thuốc diệt côn trùng), thuốc (thuốc ức chế miễn dịch)
+ Chuyển hóa: tăng triglyceride máu (III), tăng calci máu.
+ Nhiễm trùng: Virus quai bị, HBV, Sán lá gan.
- Biến chứng:
+ Viêm tụy hoại tử nhiễm trùng
+ Báng bụng: ít kèm VPM
+ HC đáp ứng viêm toàn thân - Suy chức năng đa cơ quan
+ Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ARDS
CLS đề nghị:
- Định lượng men tụy: amylase máu, lipase máu, amylase niệu.
- XĐ viêm: CTM, CRP
- CĐ hình ảnh: XQ bụng không sửa soạn, SA bụng, CTscan bụng,
- CĐ phân biệt: NN từ ngực XQ ngực thẳng, SA tim.
- CA19-9: marker cho K tụy để (1) phân biệt K tụy với VTC, (2) theo dõi điều trị K tụy, (3) theo dõi K tụy tái phát.
CLS đề nghị:
- Định lượng men tụy: amylase máu, lipase máu, amylase niệu.
- XĐ viêm: CTM, CRP
- CĐ hình ảnh: XQ bụng không sửa soạn, SA bụng, CTscan bụng,
- CĐ phân biệt: NN từ ngực XQ ngực thẳng, SA tim.
- CA19-9: marker cho K tụy để (1) phân biệt K tụy với VTC, (2) theo dõi điều trị K tụy, (3) theo dõi K tụy tái phát.