10.11.2012

Rockall Score


The Rockall scoring system

  Score
 Variable 0 1 2 3
 Age < 60 60–79 >/= 80 
 Shock
 No shock
 Systolic BP > 100 mm Hg
 Pulse <  100 beats/min
 Tachycardia
 Systolic BP > 100 mm Hg
 Pulse > 100 beats/min
 Hypotension
 Systolic BP <  100 mm Hg


 
 Comorbidity Nil major  Cardiac failure, ischemic heart disease, any major comorbidity Renal failure, liver failure,disseminated malignancy
 Diagnosis Mallory–Weiss tear, no lesion, and no SRH All other diagnoses Malignancy of upper-GI tract 
 Major SRH None, or dark spot  Blood in upper-GI tract, adherent clot, visible or spurting vessel 

BP, blood pressure; SRH, stigmata of recent hemorrhage.

Initial Rockall Score = Age + Shock + Co-morbidity
IRC = 0/7  => Predicted mortality 0.2%
IRC = 1/7  => Predicted mortality 2.4%
IRC = 2/7  => Predicted mortality 5.6%
IRC = 3/7  => Predicted mortality 11%
IRC = 4/7  => Predicted mortality 24.6%
IRC = 5/7  => Predicted mortality 39.6%
IRC = 6/7  => Predicted mortality 48.9%
IRC = 7/7  => Predicted mortality 50%

5.10.2012

Triệu chứng bụng ngoại khoa

Theo Bệnh học Ngoại tiêu hóa - Bộ môn Ngoại ĐH Y Dược TPHCM

TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN

1. Tư thế bệnh nhân
 - Nằm ngửa, đầu gối cao, hai chân co : Thủng dạ dày, viêm PM
 - Lăn lộn, ưỡn ngực, chân gác: Sỏi ống mật chủ, giun chui ống mật
 - Nghiêng phải, không cử động mạnh: abscess gan phải

2. Tổng trạng:
 - Tình trạng nhiễm trùng: viêm
 - Tình trạng mất nước: tắc ruột
 - Tình trạng nhiễm trùng + thở nhanh nông: viêm PM
 - Tình trạng thiếu máu
 - Hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc: VPM đến trễ, shock nhiễm trùng.

3. Dấu hiệu sinh tồn:
 - Mạch nhanh, rõ khi nhiễm trùng. Mạnh nhanh, yếu khi mất máu.
 - Huyết áp tụt nghi mất máu hoặc hội chứng nhiễm trùng nhiễm độc nặng
 - Thân nhiệt cao: tình trạng nhiễm trùng. Thường đánh giá thân nhiệt cho CĐPB.
 - Thiểu niệu, vô niệu: HC nhiễm trùng nhiễm độc

TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

1. Đau bụng
  a) Vị trí đau
- Đau không cố định vị trí |  tắc ruột
- Đau toàn thể | VPM, thủng dạ dày
- Đau khu trú | bệnh lý cơ quan
- Đau vị trí không tương ứng tổn thương
- Đau vị trí thay đổi | VRT

  b) Mức độ đau
- Đau vừa phải
- Đau nhiều
- Đau dữ dội
- Mức độ đau thay đổi trong thời gian ngắn/dài

  c) Kiểu đau
- Đau từng cơn, ngoài cơn không đau | tắc ruột cơ học
- Đau kêu la, vặn người, ưỡn bụng | sỏi ống mật chủ, sỏi niệu quản
- Đau nằm im, hạn chế xoay trở | VPM, abscess cơ quan.

  d) Khởi phát đau
- Đột ngột
- Đau ít, tăng dần

  e) Thời gian đến viện
- Vừa mới đau, nhiều giờ, vài ngày
- Biến chứng trên nền mạn tính

  f) Hướng lan
- Đau khu trú một vùng
- Đau lan vùng khác

  g) Hoàn cảnh thuận lợi
- Bất cứ lúc nào
- Sau bữa ăn thịnh soạn
- Khi thay đổi thời tiết
- Khi chạy nhảy, vận động gắng sức

  h) Tác dụng của thuốc
- Thuốc chống co thắt phân biệt cơn đau do co thắt cơ năng hay bệnh lý thực thể.

2) Nôn ói
- Phản xạ sinh lý
- Tăng áp nội sọ
- Bệnh nội khoa tiêu hóa | ngộ độc
- Bệnh ngoại khoa tiêu hóa | PM bị kích thích khi viêm, có máu
- Tắc nghẽn đường tiêu hóa | hẹp môn vị, tắc ruột. Chất nôn phân biệt hẹp môn vị và tắc ruột.

3) Nôn máu
- Phân biệt được với ho khạc máu, chảy máu vùng hầu họng
- Hình thức nôn: nôn ít, nôn nhiều, nôn dữ dội, số lần nôn, số ngày nôn
- Lượng máu nôn ít / nhiều
- Tính chất máu: loãng / cục , đỏ tươi/đỏ thẫm/đen
- Triệu chứng bệnh nguyên: HC TALTMC, HC loét DDTT, HC vàng da tắc mật

4) Bí trung tiện
- Tắc ruột cơ học
- Liệt ruột cơ năng khi PM bị kích thích

5) Tiêu phân đen
- Phân màu đen ánh, sền sệt, không đóng khuôn, mùi khắm đặc trưng.
- Phân biệt với phân thỏi cứng đen do táo bón. Phân màu đen do đồ ăn, thuốc uống.

6) Tiêu máu
- Máu đỏ tươi, nhỏ giọt
- Máu chảy thành tia
- Máu đỏ lờ lờ, có lẫn nhầy
- Máu cục

7) Tiểu máu
- Tiểu máu toàn dòng
- Tiểu máu đầu dòng
- Tiểu máu cuối dòng

8) Chảy máu lỗ sáo
- Chấn thương niệu đạo

9) Đi tiểu bất thường
- Vô niệu | Suy thận cấp, HA dưới ngưỡng bài tiết
- Không tiểu | Bàng quang vỡ (nước tiểu chảy vào ổ bụng, không kích thích PM nhiều)
- Bí tiểu hoàn toàn | Sỏi bàng quang kẹt niệu đạo, u xơ tuyến tiền liệt.
- Bí tiểu không hoàn toàn | U xơ tuyến tiền liệt, bệnh cổ bàng quang
- Tắc tiểu | sỏi bàng quang
- Tiểu dắt | Viêm BQ, viêm niệu đạo.

10) Chảy máu âm hộ:
- Phân biệt kinh nguyệt
- Máu đỏ, lờ dờ, ngoài kỳ kinh nguyệt | Thai ngoài tử cung vỡ


TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ

Nhìn


1. Bụng trướng: do hơi
- Phân biệt với bụng báng
- Bụng trướng khu trú
- Bụng trướng lệch
- Bụng trướng toàn thể

2. Quai ruột nổi
- Nổi một hoặc nhiều quai
- Là dấu hiệu tắc ruột cơ học hoặc cơ năng
- Quai ruột nổi khu trú và nằm im là dấu Von Wahl trong tắc ruột kín

3. Dấu rắn bò
- Đặc hiệu cho tắc ruột cơ học

4. Bụng không thở
- Do cơ thành bụng co cứng
- Viêm PM, thủng DDTT

5) Cơ nổi hằn
- Cơ co cứng mạnh
- Viêm PM, thủng DD

6) Da phù nề tấy đỏ
- Khối tụ mủ trong ổ bụng

7) Vết bầm máu
- Vết bầm máu hông (Dấu Gray - Turner)

- Vết bầm máu quanh rốn (Dấu Cullen)

Gặp trong trường hợp viêm tụy hoại tử

8) Khối u
- Mới xuất hiện vài giờ, vài ngày, từ lâu
- Thay đổi tính chất
- U hố chậu to nhanh, tròn căng, ấn đau | Nang buồng trứng xoắn
- U hạ sườn phải, quả lê, căng đau | Túi mật căng to
- U dọc khung đại tràng | U đại tràng
- U bẹn | Thoát vị nghẹt bẹn

9) Sẹo mổ
- Chẩn đoán các biến chứng sau mổ

10) Vết trầy xước
- Chỉ điểm vùng tạng tổn thương

11) Vết thương thành bụng
- Dự đoán thương tổn các tạng

12) Dị vật
- Mạc nối, ruột nghi rách PM
- Đồ ăn, nước vàng, phân nghi thủng đường tiêu hóa
- Nhiều máu nghi vỡ gan, lạch hoặc đứt mạch máu.

Sờ nắn thành bụng

1) Co cứng
- Co cứng toàn bộ
- Co cứng nhiều một vùng
- Co cứng như gỗ

2) Phản ứng thành bụng
- Có sự đáp ứng gồng bụng của BN
- Thương tổn cơ quan trong ổ bụng

3) Cảm ứng phúc mạc
- Đau khi ấn chạm PM
- Viêm PM
- Đi sau co cứng thành bụng

4) Phản ứng dội
- Ý nghĩa tương tự cảm ứng PM
- Tình trạng nhẹ hơn

5) Điểm đau, vùng đau
- VRT: Điểm McBurney, Lanz, Clado, vùng hố chậu phải
- Viêm túi mật, đường mật: điểm Murphy, vùng hạ sườn phải
- Giun chui ống mật: điểm mũi ức
- Bệnh lý đường mật - tụy: vùng tam giác Chauffard-Rivet
- Viêm tụy cấp: Điểm sườn thắt lưng phải
- Cơn đau quặn thận: điểm niệu quản

6) Dấu, nghiệm pháp:
- Dấu Rovsing: phân biệt viêm ruột thừa - viêm phần phụ bên phải ở phụ nữ.
- Dấu hiệu cơ thăn
- Dấu hiệu cơ bịt
- Nghiệm pháp Murphy
- Nghiệm pháp rung gan



1) Mất vùng đục trước gan
- Hơi trong ổ bụng
- Sót khi hơi ít
- Nhầm khi ruột xen giữa gan và thành bụng

2) Gõ đục vùng thấp
- Gõ 2 tư thế ngửa và nghiêng.
- Nghi vỡ lách nghiêng trái, vỡ gan nghiêng phải.
- Khi tạng vỡ, ổ bụng có máu. Máu kích thích PM không nhiều nên gõ có giá trị.

Nghe

1) Nhu động ruột
- Tiếng réo ruột trong tắc ruột cơ học: tăng tần số, cường độ, âm sắc
- Phân biệt tắc ruột cơ học và cơ năng: tắc ruột cơ năng tiếng ruột thưa, yếu ớt.

Thăm trực tràng, âm đạo

1) Thăm trực tràng
- Thực hiện khi nghi ngờ tổn thương bụng dưới với TC thành bụng không rõ, hoặc BN mập, thành bụng dầy.
- Tiếng kêu Douglas: khi túi cùng Douglas ở thành trước trực tràng chứa đầy máu
- Túi cùng Douglas căng phồng: abscess Douglas
- Thành phải trực tràng ấn đau nghi viêm ruột thừa tiểu khung.
- Có giá trị trong tắc ruột
   + Tắc ruột => trực tràng không có phân
   + Ung thư đoạn thấp trực tràng, hậu môn => tay chạm khối u sần sùi, rút tay có máu
   + Nhũ nhi hay gặp lồng ruột, rút tay có máu rất có giá trị.

2) Thăm khám âm đạo
- Túi cùng sau âm đạo đau khi ấn => tiếng kêu Douglas
- Túi cùng phải âm đạo đau khi ấn nghi viêm ruột thừa tiểu khung
- Túi cùng hai bên đau, khí hôi nghi viêm phần phụ
- Túi cùng âm đạo đau, phồng, rút tay có máu nghi thai ngoài tử cung vỡ.

Chọc dò ổ bụng

1) Quy tắc chọc dò
- Vô trùng tuyệt đối
- Chọc đúng nơi dịch, máu theo chỉ dẫn lâm sàng.
- Kim chọc đủ dài, đủ to

2) Đánh giá
- Âm tính giả cao, chọc hút không thấy dịch, máu, không loại trừ dịch, tụ máu ổ bụng
- Dương tính giả rất thấp, nên chọc thấy dịch, máu là chắc chắn.

Soi ổ bụng

- Chỉ định khi nghi ngờ chấn thương tạng đặc
- Ống soi mềm, ánh sáng lạnh, thấy được dịch, máu ổ bụng, thương tổn gan, lách.

TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG

1) Vỡ lách
- Siêu âm: máu hố chậu, máu đông quanh lách, đường vỡ lách, máu tụ mô lách
- XQBKSS đứng: cơ hoành trái đẩy lên, vào trong, bờ cong lớn tạo răng cưa do cục máu đông, đại tràng góc lách bị đẩy xuống thấp, vào trong.
- CTM: cho thấy mất máu

2) Vỡ gan
- Siêu ấm: Máu hố chậu, dưới gan, đường vỡ ở gan, máu tụ mô gan
- CTM: mất máu, bilirubin tăng

3) Giập tụy
- SA, XQ: dạ dày, tá tràng bị đẩy ra trước
- Amylase máu tăng

4) Vỡ ruột non
- XQBKSS đứng: liềm hơi dưới hoành

5) VRT
- SA: Hình ảnh rõ khi mưng mủ, abscess
- CT bạch cầu: BC 13000 - 15000, 75%. Khi VPM, abscess RT BC lên đến 20000.
Bạch cầu có thể không đổi dù trên lâm sàng rõ rệt. Bạch cầu còn cao trong nhiều bệnh khác.

6) Viêm túi mật cấp
- SA: kích thước túi mật, sỏi, thành túi mật, dịch quanh túi mật
- CTBC: bạch cầu tăng

7) Nhiễm trùng đường mật
- SA: đường kính OMC, ống gan, sỏi, giun lòng ống, hơi trong đường mật
- Chụp đường mật qua da xuyên gan, Chụp đường mật tụy ngược dòng qua ngả nội soi giúp CĐXĐ sỏi mật, vị trí sỏi.
- CTBC: bạch cầu tăng
- Bilirubin máu, nước tiểu: tăng, có muối mật, sắc tố mật trong nước tiểu.

8) Viêm tụy cấp
- Amylase máu: tăng, tăng trước amylase nước tiểu, khi bệnh giảm thì cũng giảm trước. Tỉ số giữa hệ số thanh thải amylase và Creatinin đặc hiệu hơn (bình thường: 1,5 - 3. VTC: 6 - 9)
- SA: đánh giá kích thước tụy, thương tổn đường mật, sỏi đường mật
- XQBKSS đứng: quai ruột canh gác. Khung đại tràng giãn rộng do tụy phù nề.

9) Thủng DDTT
- XQBKSS đứng: liềm hơi dưới hoành. Không có liềm hơi, không loại trừ chẩn đoán.

10) VPM
- CTBC: bạch cầu tăng khá cao
- XQBKSS đứng: xoang bụng mờ, quai ruột non dãn, thành quai ruột dày, dấu Laurell. Có thể thấy bệnh nguyên của VPM như thủng đường tiêu hóa, abscess gan vỡ.
- Chọc dò ổ bụng thấy dịch. Cần làm vi sinh, tế bào, sinh hóa.

11) Vỡ thai ngoài tử cung
- SA: phát hiện máu ổ bụng
- Nghi ngờ vỡ thai ngoài tử cung với tình trạng mất máu không thể hiện, bắt buộc chỉ định đếm HC, hematocrit, huyết sắc tố. Cần theo dõi diễn biến các số liệu.
- Chọc dò ổ bụng

12) Tắc ruột
- XQBKSS đứng: đặc hiệu hình ảnh mực nước hơi, vị trí tắc
- Chụp đại tràng hoặc X Quang.

13) Chảy máu đường tiêu hóa trên
- Lượng máu chảy: xét nghiệm đánh giá máu mất (lượng hồng cầu, hematocrit, tỉ lệ huyết sắc tố)
- Nguyên nhân chảy máu: X Quang, nội soi

14) Chảy máu trực tràng:
- BN chảy máu trực tràng, cần chỉ định soi hậu môn, nếu cần soi trực tràng - đại tràng chậu hông.

2.04.2012

Dấu bắt chuồn chuồn





Ở BN athetosis, cử động chậm rõ rệt, rối vào nhau và lúng túng. Các cử động này do sự co cứng cơ, thường liên quan nhiều nhất đến mặt, cổ và các vùng chi xa.
Ở BN múa giật, các cử động thường gọn, nhanh, giật giật, và không đoán trước được. Các cử động có thể xảy ra khi nghỉ hoặc hoạt động thường ngày, thấy nhiều ở bàn tay, cẳng tay, mặt và đầu.

Phân biệt NN HC TKMP

Tràn khí MP
- Rung giảm
- Gõ vang
- Giảm âm

NN TKMP
- TKMP chấn thương
- TKMP thầy thuốc
- TKMP tự nhiên
   + Tự nhiên nguyên phát: TKMP ít, lượng nhiều. TKMP áp lực
   + Tự nhiên thứ phát: 
    • Đường HH: COPD, Hen ác tính, Bệnh xơ nang
    • NT phổi: Pneumocystis carinii, VK gram âm, VK kỵ khí, Staphylococcus aureus
    • Bệnh phổi mô kẽ
    • Bệnh mô liên kết: Thấp khớp, Viêm cột sống dính khớp, Xơ cứng bì
    • K: Sarcoma, K PQ
    • Lạc nội mạc tử cung

Phân biệt NN HC ba giảm

HC 3 giảm
- Rung giảm
- Gõ đục
- Giảm âm

Nguyên nhân
- MP:
   + TDMP
   + Dày dính MP
   + K MP
- Mô phổi
   + K PQ
   + Viêm PQ-P
   + Abscess P
   + Xẹp phổi do lao, K PQ

Phân biệt NN HC hang

- Luôn kèm HC đông đặc
- Gồm: thổi hang, rale hang, HC đông đặc

Nguyên nhân:
- Abscess phổi sau vỡ mủ
- Lao phổi hang
- K PQ

Phân biệt NN HC đông đặc

HC đông đặc:
- Rung tăng
- Gõ đục
- Giảm âm

NN HC đông đặc
- VP phế cầu
- Abscess phổi
- Lao phổi
- Xẹp phổi do lao
- K PQPN
- Nhồi máu phổi

Phân biệt NN khó thở

1) Khó thở cấp
- Đường hô hấp trên: Dị vật, tắc nghẽn đường HH trên
- Đường hô hấp dưới: Hen, đợt kịch phát COPD, dị vật
- Phổi-MP: TKMP, TDMP, VP, Thuyên tắc phổi
- Tim: Cơn hen tim, OAP
- Khác: Chấn thương, Lo lắng, Báng bụng

2) Khó thở mạn / Khó thở tái đi tái lại

- Đường hô hấp: COPD, K PQ, VPQM, Dãn PQ
- Phổi - MP: COPD, TDMP, TKMP
- Tim: Suy tim trái, hẹp 2 lá
- Khác: Béo phì, Ít vận động

Phân biệt NN gây ho

Ho cấp tính
- NT đường hô hấp
- Dị ứng
- Dị vật

Ho mạn tính
- VPQM
- Viêm xoang mạn
- Hen
- GERD
- COPD
- Suy tim / Hẹp 2 lá
- U phổi

Chẩn đoán PB đau ngực cấp

Đặt vấn đề: đau ngực cấp

Khi gặp BN đau ngực cấp cần loại trừ các NN cấp cứu
- HC mạch vành cấp
- TKMP
- Thuyên tắc phổi
- Phình bóc tách ĐMC
- NMCT

Các nguyên nhân
- Tim: TMCT, NMCT, Sa van 2 lá, VMNT
- Phổi: Viêm MP, TDMP, VP, UP, TA ĐMP
- Thực quản: Viêm TQ, Viêm DD, GERD
- Thành ngực: Viêm sụn sườn, chấn thương
- Tâm lý

2.02.2012

HC Claude Bernard - Horner

HC Claude Bernard - Horner

1) TC
- Chèn ép dây giao cảm cổ: bên tổn thương, đồng tử co lại, kẽ mắt nhỏ lại, mắt lõm sâu và mi mắt sưng sụp xuống, gò má đỏ
- Giảm tiết mồ hôi, nước mắt cùng bên

2) NN
- U Pancoast
- U trung thất
- Phình ĐM dưới đòn

HC TMC trên

HC TMC trên

1) TC:
- Phù áo khoác
- Tím vùng đầu mặt, tay, cổ
- Giãn TM, THBH ngực, bụng

2) NN:
- U phổi, U trung thất
- Phình ĐMC ngực
- Huyết khối TM
- Lymphoma

Theo ĐHYD

Tham khảo thêm
Wikiyhoc

HC nhiễm trùng hô hấp dưới

HC NT HH dưới

1) TC
- Đau ngực kiểu MP
- HC đáp ứng viêm hệ thống
- Ho khan, ho đàm
- Rale phổi
- HC đông đặc

2) NN
- PQ: VPQ cấp
- Nhu mô phổi: Viêm phổi, lao phổi, AX phổi

HC tắc nghẽn đường hô hấp dưới

HC tắc nghẽn đường hô hấp dưới

1) TC
- Khó thở thì thở ra
- Vận cơ hô hấp phụ, thở chúm môi
- Rale rít, rale ngáy

2) NN
- COPD
- VPQM, DPQ
- OAP, cơn hen tim

HC ứ khí phế nang (tăng rung, gõ vang, giảm âm)

HC ứ khí phế nang

1) TC
- TC điển hình
   + Rung thanh giảm
   + Gõ vang
   + RRPN giảm
- TC kèm theo
   + Lồng ngực hình thùng, khoảng gian sườn giãn
   + Thì thở ra kéo dài
   + Cơ hoành dẹt
   + Tiếng tim mờ

2) NN
- Hen nặng
- COPD
- TKMP

2.01.2012

HC tắc mật

Hội chứng tắc mật
  • HC vàng da ứ mật
  • Gan to, dưới bờ sườn >2cm
  • Túi mật căng to
  • Đau HSP
  • Hình ảnh đường mật giãn

HC vàng da ứ mật

HC vàng da ứ mật (lâm sàng)

  • Vàng da, vàng mắt
  • Ngứa
  • Phân bạc màu
  • Nước tiểu sậm màu
HC vàng da ứ mật (CLS)
  • Bil TP tăng
  • Bil kết hợp tăng
  • Bil NT (+)
  • Urobilinogen NT giảm
  • APL, GGT, 5-NT tăng tỉ lệ thuận hoặc tăng cao hơn sự tăng AST/ALT

1.13.2012

Đau bụng cấp - Viêm tụy cấp

Trường hợp BN đau bụng cấp vùng thượng vị
- Đau liên tục hay từng cơn => phân các NN phù hợp tính chất đau
- Biện luận theo thứ tự: CC ngoại -> Bệnh Nội -> bệnh vừa nội vừa ngoại
   + Bệnh CC ngoại: Thủng ổ loét DDTT, nhồi máu mạc treo, tắc ruột cấp, viêm túi mật cấp do sỏi, phình bóc tách ĐMC, VRT, VPM
   + Bệnh Nội: NMCT, Viêm loét DDTT, Viêm phổi, Nhiễm toan-ceton do ĐTĐ.
   + Bệnh vừa nội vừa ngoại --> viêm tụy cấp

      . VRT: đau quanh rốn, thượng vị => sau 6-8h đau khu trú HCP
      . Viêm túi mật cấp: đau TK => đau do KT PM

Chẩn đoán nghi ngờ viêm tụy cấp:
- TCCN
   + Đau bụng thượng vị, lan lưng
   + Buồn nôn, nôn không giảm đau. Ko liệt ruột, không hẹp môn vị
- TCTT: sốt, mạch nhanh, đề kháng thành bụng, dấu TurnerGrey, dấu Cullen

VTC _ ngày _ thể _ nguyên nhân _ biến chứng

- Biện luận thể: nhẹ / nặng (không phải hoại tử hay phù nề). Nhẹ khi không có biến chứng suy đa cơ quan.
- Nguyên nhân
   + Tắc nghẽn: sỏi mật (I), sỏi bùn, khối u
   + Hóa chất: rượu (II), độc chất (methyl alcohol, thuốc diệt côn trùng), thuốc (thuốc ức chế miễn dịch)
   + Chuyển hóa: tăng triglyceride máu (III), tăng calci máu.
   + Nhiễm trùng: Virus quai bị, HBV, Sán lá gan.
- Biến chứng:
   + Viêm tụy hoại tử nhiễm trùng
   + Báng bụng: ít kèm VPM
   + HC đáp ứng viêm toàn thân - Suy chức năng đa cơ quan
   + Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ARDS

CLS đề nghị:
- Định lượng men tụy: amylase máu, lipase máu, amylase niệu.
- XĐ viêm: CTM, CRP
- CĐ hình ảnh: XQ bụng không sửa soạn, SA bụng, CTscan bụng,
- CĐ phân biệt: NN từ ngực XQ ngực thẳng, SA tim.
- CA19-9: marker cho K tụy để (1) phân biệt K tụy với VTC, (2) theo dõi điều trị K tụy, (3) theo dõi K tụy tái phát.

1.12.2012

Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Portal hypertension

1) TALTMC đơn thuần
a) Biểu hiện: chỉ lách to, TC vỡ dãn TM. Không báng bụng.
b) Nguyên nhân:
- HC Banti (lách to, cường lách, TALTMC đơn thuần) => CLS làm CTM
- Huyết khối TM lách, TM cửa => CLS làm CT-scan

2) HC TALTMC + HC STB gan
- Viêm gan cấp do rượu: hiếm gặp, uống rượu nhiều
- K gan không có xơ gan (khác K gan biến chứng của xơ gan)
- Xơ gan
Không bao giờ viêm gan mạn gây báng bụng

HC vàng da

Nguyên nhân gây HC vàng da




1) Vàng da tán huyết
- Biểu hiện: truyền máu, sốt rét.
   + Da vàng nhẹ, do tăng Bilirubin gián tiếp
   + Foam test (-)
   + HC thiếu máu
       . Chóng mặt, tim nhanh, thở nhanh, móng tay, lòng bàn tay nhạt màu. Niêm nhợt
       . Lách to (tán huyết nội mô)

2) Vàng da tắc mật
a) Biểu hiện: vàng da sậm, foamtest (+), ngứa
b) Nguyên nhân ngoài gan
- Lành tính:
   + Sỏi, giun chui ống mật => Tam chứng Charcot (đau HSP, sốt, vàng da)
   + Xơ hóa: TC phẫu thuật đường mật, đàn ông tuổi trung niên
 ==> CLS: siêu âm, CT-scan, ERCP
- Ác tính:
   + U quanh bóng Vater (u đầu tụy, u ống mật chủ, u bóng Vater, u tá tràng)
       . TC toàn thân: sụt cân nhanh (10% trong 2-3 tháng), chán ăn, mệt mỏi
       . TC gợi ý nguyên nhân:
             Vàng da đơn thuần ngày càng tăng => u đầu tụy
             Vàng da kèm đau, nôn liên tục, HC bán tắc ruột trên cao => U tá tràng
             U gây vàng da lúc tăng lúc giảm => K bóng Vater. CĐPB sỏi ống mật chủ
             Chèn ép TK: đau thượng vị lan ra sau lưng, tăng về đêm => U thân và đuôi tụy -> di căn qua gan gây vàng da
             Chèn ép TMC, huyết khối TMC do bệnh ung thư => TALTMC trước gan => vỡ dãn TMTQ không có báng bụng
             Tắc nghẽn ống tiêu hóa => u tá tràng
   + U thân và đuôi tụy: di căn đến gan gây vàng da, chèn ép TM lách, tạo huyết khối TM lách => vỡ dãn TM tâm phình vị

c) Nguyên nhân tại gan:
- VGSV (gan to đau, sốt)
- VG do thuốc (Không có HC đáp ứng viêm toàn thân, gan không đau, biểu hiện dị ứng thuốc, TC sử dụng thuốc độc gan)
- Xơ gan, Xơ gan ứ mật nguyên phát, K gan

- K gan: ủ bệnh trong 2 năm, chết sau 6 tháng ko điều trị. Cần tầm soát thường xuyên ở BN VGSV B, C.
   Biểu hiện nghi ngờ:
   + Sốt nhẹ kéo dài. Đề nghị CLS CRP, Procalcitonin, cấy máu xác định có nhiễm khuẩn hay ko.
   + HC suy TB gan trên BN chưa rõ xơ gan
   + Đau bụng cấp do căng dãn đột ngột bao gan
   + HC cận ung thư: gồm HC nội tiết cận ung thư và HC huyết học cận ung thư. Thường gặp Tăng calci máu

   CLS cần chỉ định
   + CTM
   + Bilirubin, AP
   + TPTNT
   + SGOT/SGPT
   + SA bụng đường mật
   + CT-scan

HC STB gan mạn

1) Biểu hiện
- Suy chức năng tổng hợp:
   + Giảm albumin gây báng bụng phù chân, móng trắng.
             Phân biệt giảm Albumin trong SDD, HCTH
       . A/G >1 => SDD, TPTNT có tiểu đạm => HCTH
   + Giảm yếu tố đông máu => bầm nơi chích, va chạm
   + Giảm tiểu cầu => bầm tự nhiên
   + PT (Tgian ProThrombin): test Kohler đánh giá sự thiếu VitK

- Suy chức năng bài tiết
   + Ứ mật -> vàng da
   + Chất gây ngứa tụ ở đầu TK
   + Kém đào thải histamin -> tăng tiết HCl dạ dày

- Suy chức năng chuyển hóa, điều hòa hormone
   + Carbohydrate: Hạ đường huyết, tăng đường huyết.
             BN vào viện phát hiện cùng xơ gan + ĐTĐ => nghi ngờ VGSB C (Xơ gan -> ĐTĐ)
             Xác định BN xơ gan do nhiễm mỡ do rượu hay ĐTĐ => XN SGOT/SGPT
       . SGOT/SGPT <1 => VGSV, xơ gan do nhiễm mỡ
       . SGOT/SGPT >2 => do rượu
   + Estrogen: lòng bàn tay son, vú to
   + Testosteron: giảm => giảm tỉ lệ Estrogen/Testosteron => sao mạch

- Suy chức năng dự trữ chất cần thiết:
   + Glycogen => dễ hạ đường huyết
   + Vit B12, acid folic => thiếu máu đại HC
   + Vit K => RLĐM

- Suy CN miễn dịch, bảo vệ
   + Du khuẩn huyết
   + Nhiễm trùng huyết
   + Nhiễm trùng báng
   + Viêm phổi

- Tăng động tuần hoàn - dãn mạch tạng
   + HC gan phổi
       . 3 nhóm TC: BL gan mạn, giảm oxy máu ĐM (khó thở, xanh tím), shunt phải trái trong phổi
       . Nghi ngờ khi phát hiện ngón tay dùi trống, khó thở tăng khi ngồi hoặc đứng
 => Đề nghị SATim + khí máu ĐM

   + HC gan thận
       . Type1: khởi phát đột ngột, diễn tiến nhanh, Cre tăng x2, trên BN suy gan nặng, có YTKP HC gan thận (NT báng, XHTH, chọc dò lượng lớn ko truyền albumin).
       . Type2: diễn tiến chậm, suy thận ổn định mức TB, trên BN kháng trị lợi tiểu.

   + Tổng trạng
       . Sụt cân: chán ăn, tăng CH cơ bản, giảm mỡ dự trữ, cơ bắp
       . Thiếu máu: đẳng sắc đẳng bào, thiếu máu HC to (thiếu Vit12, acid folic), thiếu máu nhược sắc (biến chứng XHTH)
       . Uống rượu nhiều => bệnh cơ tim do rượu
       . Phân biệt bụng báng trên BN do bệnh cơ tim hay xơ gan => sờ chi: ấm =>xơ gan, lạnh ẩm => bệnh cơ tim
       . Chẩn đoán phân biệt: cường giáp (đều có da ấm, sụt cân, vú to, sao mạch)

2) Nguyên nhân:
- Viêm gan mạn
- Xơ gan
- K gan

3) Biến chứng
- Hạ đường huyết
- Bệnh não gan
- Nhiễm trùng
- XHTH
   + Vỡ giãn TMTQ
   + Vỡ giãn TM tâm phình vị
   + Trĩ
   + Loét dạ dày
- RLĐM
- Suy hô hấp
- Suy thận

HC STB gan cấp

1) Các thể
- Thể tối cấp: <7 ngày
- Thể cấp: 8 - 28 ngày
- Thể bán cấp: 4 - 24 tuần
Thể tối cấp gây tử vong do phù não. Cần chỉ định ghép gan.

2) Biểu hiện:
- Vàng da vàng mắt
- Hôn mê gan
- Rối loạn đông máu
- Báng bụng (thể cấp - bán cấp)

3) Nguyên nhân
- Thuốc: paracetamol liều độc 3g (bt), 2g (nghiện rượu), liều gây suy gan cấp >10g (tự tử)
- VGSV A, B gây thể cấp, bán cấp
- Shock gan
   + Đặc điểm: tụt HA 2 ngày liên tục. Men gan tăng cao >1000 + tăng nhẹ Cre
   + Nguyên nhân:
       . Suy tim: shock gan shock thận
       . Hậu phẫu
       . Thai kỳ
       . HC Budd-Chiari: thể tối cấp hoặc cấp, tắc nghẽn TM trên gan đột ngột, Lâm sàng: gan to đột ngột -> đau HSP, báng bụng
       . Bệnh Wilson

4) Phân biệt
- Viêm gan cấp => theo dõi CN gan bằng TG Thrombin
- Đợt cấp trên nền suy TBG mạn
   + TC xơ gan
   + Sao mạch (có thể gặp ở BN uống rượu nhiều mà ko có xơ gan)
   + Gan to, lách to
   + Thể trạng kém

5) Biến chứng
- Hạ đường huyết
- Bệnh não gan
- Nhiễm trùng
- XHTH
- RLĐM
- Tụt HA
- Suy hô hấp
- VTC thế hoại tử
- HC gan thận, suy thận cấp, hoại tử ống thận
- RL toan kiềm

Xơ gan

Chẩn đoán: Xơ gan mất bù do VGSV không loại trừ BC K hóa

a) CĐ xơ gan:
- HC STB gan: RLĐM, vàng da, sao mạch
     + Phù chân: do báng bụng tái phát hoặc BN THA dùng Amplopidi
- HC TAC:
     + Báng bụng
     + Nghi ngờ vỡ dãn TM TQ => nội soi TQ
- XN xác định xơ gan => albumin máu, protide toàn phần, tgian thrombin, NH3
b) Giai đoạn:
- Còn bù hay mất bù
- BN truyền nhiều dịch khi nhập viện => báng bụng lượng ít. Ngưng truyền, bụng hết báng => còn bù
c) Nguyên nhân:
- 3 nguyên nhân hàng đầu
   + VGSV
   + Rượu
   + Gan nhiễm mỡ không do rượu (ĐTĐ)
d) Biến chứng:
- Nhiễm trùng dịch báng
- K hóa

Xuất huyết tiêu hóa

Biện luận: XHTH trên - độ 2 - Ổn định - Vỡ dãn TM TQ

a) XHTH trên hay dưới
   + Cần loại trừ các NN ngoài tiêu hóa
   + Nếu có rale ẩm, đuôi khái huyết => NN đường hô hấp. Cần thử thêm pH
   + Xác định vị trí dựa vào: ói ra máu, tiêu phân đen, tiêu phân đỏ thẫm + HH mất máu cấp, tiêu phân toàn máu, tiêu máu bọc quanh phân.

b) Phân độ:
   + Lượng máu mất chỉ tham khảo
   + Xét triệu chứng toàn thân: tùy mất máu lượng nhiều, mất đột ngột, thể trạng, tuổi, giới.
      . Độ 1:tỉnh, hơi mệt. Không có biểu hiện sinh hiệu tư thế.
      . Độ 2: xây xẩm khi thay đổi tư thế, mệt nhiều
      . Độ 3: ngất
    Phân độ dựa vào HATT và sinh hiệu tư thế, lượng dịch, máu đã truyền

c) Tiến triển
   + Thiếu máu mạn
   + Ổn định
   + Tạm ổn

d) Nguyên nhân
- 4 nguyên nhân XHTH trên thường gặp nhất: Loét tá tràng, Viêm chợt dạ dày, Loét dạ dày, Vỡ dãn TM TQ
   + Mallory-Weiss
   + K dạ dày: tâm vị (nuốt nghẹn), hang vị (hẹp môn vị), thân vị (thường trễ, sụt cân, thiếu máu, thiếu B12)
   + Loét dạ dày tá tràng : do thuốc (không đau), Hp (đau)
   + Vỡ dãn TM thực quản (xơ gan, HC TALTMC)
- 3 nguyên nhân XHTH dưới thường gặp nhất: Trĩ, Viêm loét đại tràng, K đại trực tràng

1.04.2012

Biện luận chẩn đoán tim mạch

1/ Tăng huyết áp: THA _ 1 chỉ số _ phân độ _ NN _ BC
a) TCCN:
 + Đau đầu, chóng mặt
 + Chấn thương, tai nạn => đau đầu do chấn thương
 + Sốt
 + Khó thở
 + Mờ mắt => biến chứng THA
b) TC:
 + THA điều trị tốt / không điều trị
 + Các bệnh lý thận / mạch máu / nội tiết
 + Các thuốc sử dụng
==> Tìm NN THA thứ phát, xác định BC THA
 c) Khám LS
 + Đo HA 2 lần, HA 2 tay và 2 chân
 + Truy tim NN THA TP tại thận, mạch máu
 d) Chẩn đoán:
 + CĐ THA _ 1 số _phân độ (JNC VII) _ NN _ BC

Nguyên nhân THA TP

Biến chứng THA

2/ Bệnh van tim


a) TCCN:
- Khó thở
- Đau ngực
- Ho ra máu
- Ngất
- Giảm khả năng gắng sức
- Phù

b) TC:
- Sốt, đau khớp khi còn nhỏ (5 - 13 tuổi)
- Chấn thương
- Điều trị bệnh tim, thuốc
- Các bệnh lý nền khác: THA, ĐTĐ,
- Gia đình: bệnh tim sớm

c) TCTT:
- HC van tim
- HC gắng sức

d) Chẩn đoán:

** Hẹp hai lá: Hẹp van hai lá _ thể lâm sàng _ nguyên nhân


- CĐ xác định: TC đau khớp lúc nhỏ. T1 đanh (mỏm), rù tâm trương lan nách kèm nhấn mạnh tiền tâm thu, Clack mở van. Có thể kèm TC của tăng áp phổi, HC gắng sức, suy tim phải.

- Thể lâm sàng: thể phù phổi; thể hẹp hai lá nhẹ

- CĐ nguyên nhân: thấp tim 99%

- CĐ phân biệt:
     + Rù tâm trương (tăng lưu lượng máu qua van 2 lá) hở hai lá nặng, thông liên thất, còn ống động mạch
     + Rù tâm trương trong hở chủ, âm Austin Flint => mỏm, nghe chuông
     + Rù tâm trương trong hẹp 3 lá => Carvallo (+)


** Hở 2L: Hở van hai lá _ nguyên nhân


- CĐ XĐ: tại mỏm: thổi tâm thu, T2 tách đôi, T3

- CĐ NN:
     + Tại van: thoái hóa nhầy, thấp tim, VNTM, bẩm sinh, bệnh cơ tim phì đại
     + Vòng van: giãn vòng van sau giãn thất trái, thoái hóa vòng van
     + Dây chằng: đứt dây chằng, thấp tim gây xơ hóa
     + Trụ cơ: đứt trụ (NMCT), TMCT, VNTM

- CĐ phân biệt
     + Thổi tâm thu của hẹp van ĐMC
     + Thổi tâm thu của hở 3 lá


** Hẹp chủ: Hẹp van ĐMC _ Nguyên nhân

- CĐ XĐ: TCCN ghi nhận 1 trong tam chứng đau ngực - ngất - suy tim. TCTT ghi nhận âm thổi tâm thu tống máu, click tống máu,  T3, T4

- CĐ NN:
     + Bẩm sinh: Van ĐMC 1 lá, 2 lá, 3 lá
     + Mắc phải: Thấp tim; Vôi hóa vòng van ĐMC do thoái hóa; Xơ vữa

- CĐ PB:
     + ATTT do hở van hai lá
     + Bệnh cơ tim phì đại
     + Hẹp trên van ĐMC
     + Hẹp dưới van ĐMC


** Hở chủ: Hở van ĐMC đơn thuần/phối hợp _ Nguyên nhân

- CĐXĐ:
     + Mỏm tim lệch ngoài => dãn thất trái
     + Mỏm tim nẩy mạnh, kéo dài => dày thất trái
     + Ổ van ĐMC, ổ Erb Botkin: ATTTr, ATTT tống máu, Click tống máu. A2 nhỏ -> NN tại van; A2 bt, mạnh -> NN tại gốc ĐMC
     + Mỏm tim: T1 mờ, T3, T4, Âm Austin Flint, ATTT do hở 2 lá CN.
     + Dấu ngoại biên: dấu Musset, mạch Corrigan, mạch Quincke

- CĐ NN:
     + Tại van: Thấp tim; Vôi hóa van do thoái hóa; VNTM; Chấn thương; Bẩm sinh van ĐM 2 mảnh; Lupus
     + Tại vách gốc ĐMC: dãn ĐMC do thoái hóa; THA; Giang mai; Bóc tách ĐMC

- CĐ PB:
     + ATTTr do hở van ĐMP cơ năng => Carvallo (+)
     + Rù TTr trong hẹp 2L => T1 đanh, Clack mở van, có thể có nhấn mạnh tiền tâm thu.


3/ Suy tim: Suy tim _ vị trí _ phân độ (NYHA) - NN - YT thúc đẩy

1.03.2012

Biến chứng THA


- Tim: Phì đại thất trái; Suy tim; Bệnh CTTM CB; NMCT
- Thận: Suy thận mạn
- Mắt: tổn thương đáy mắt
- Mạch: Xơ vữa ĐM, bệnh ĐM chi dưới, Phình bóc tách ĐMC ngực.

Nguyên nhân THA thứ phát


- Thuốc: cam thảo, corticoid, tránh thai
- Hẹp ĐMC, bệnh Takayashu
- Mạch máu thận: hẹp ĐM thận
- Nhu mô thận: thận đa nang, thận ứ nước, VCTC, VCTM
- Đường niệu: sỏi, K
- Nội tiết: Cường giáp, Nhược giáp, Cường cận giáp, HC Cushing, U tủy thượng thận, HC Cohn, To đầu chi .

Yếu tố nguy cơ tim mạch

Yếu tố nguy cơ không thay đổi
- Tuổi >65
- Nam giới
- Di truyền, bệnh tim sớm (Nam <55t, Nữ <65t)

Yếu tố nguy cơ thay đổi được
- THA, ăn mặn
- Tăng cholesterol máu
- Tăng LP(a)
- Hút thuốc lá, uống rượu
- Béo phì
- ĐTĐ type II, kháng insulin
- Lối sống tĩnh tại
- Fibrinogen
- Phì đại thất trái